Phong thủy đóng một vai trò rất quan trọng trong việc chọn hướng đất, xây nhà, thiết kế nhà ở…Một trong số các dụng cụ hỗ trợ đắc lực cho việc xem hướng theo tuổi, mệnh và cung mệnh trong phong thủy đó là la kinh phong thủy.
Vậy cách sử dụng la kinh như thế nào và ý nghĩa các tầng của la kinh là gì? Mời bạn đón đọc bài viết dưới đây của Nhà Đất Miền Bắc để hiểu rõ hơn về vật dụng phong thủy đa năng này nhé.
La kinh phong thủy được khái niệm là một dụng cụ không thể thiếu khi cần xem hướng tốt xấu hợp mệnh hợp tuổi, ngũ hành, can chi, bát quái, phương vị,… La kinh thường có cấu tạo nhiều tầng, nhưng sự thật theo các chuyên gia nếu la kinh phong thủy càng sở hữu nhiều tầng thì kết quả đo đạc càng chi tiết. Hiện nay giá bán la kinh phong thủy không quá cao, bạn có thể mua bất kỳ ở đâu để phục vụ cho nhu cầu xem hướng nhà.
La kinh phong thuỷ là một trong hai loại la bàn, với nhiều thiết kế theo la bàn phong thủy tiếng việt và các loại tiếng khác. La kinh phong thủy có công dụng được ứng dụng trong nhiều mục đích khác nhau, mỗi mục đích sẽ có các thiết kế tương ứng. Trong đó thiết kế thông thường nhất là la kinh phong thủy 36 tầng và la kinh phong thủy là bàn 24 sơn hướng (la kinh 24 sơn hướng). Mặt khác, kích thước của la bàn la kinh cũng được sản xuất theo nhiều loại khác nhau, có loại lớn với đầy đủ chi tiết và cũng có một số loại nhỏ gọn dạng bỏ túi.
Từ thời nhà Minh, la kinh phong thủy đã được chia thành ba loại chủ yếu là:
Trước khi vào cách xem la kinh phong thủy để xem hướng làm xây dựng nhà, bạn cần đảm bảo xung quanh không có các đồ vật kim loại vì sẽ liên quan làm ảnh hưởng đến độ chính xác của la kinh. Nếu có thể hãy đặt la kinh trên kệ gỗ có thể xoay được.
Cách đo các hướng trong nhà như sau:
Theo phong thủy, nếu có được quái số từng người, bạn sẽ xác định được mệnh trạch. Bạn cũng có thể đọc sách hướng dẫn sử dụng để hiểu chi tiết hơn. Có hai loại mệnh trạch cơ bản là:
Đông tứ trạch | Tây tứ trạch |
|
|
Mệnh Đông tứ trạch là nhóm người có quái số 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch là nhóm người có quái số 2, 6, 7, 8.
Bạn có thể dựa vào sơ đồ công thức sau để tính quái số theo năm sinh:
Ví dụ, một người sinh năm 1984, lấy 1+ 9+8+4 =22; 2+2=4. Nếu là nam giới, hãy lấy 10 – 4 = 6. Nếu là nữ, hãy lấy 5 + 4 = 9.
Như vậy, nam giới sinh năm 1984 có quái số là 6 và nữ giới sinh năm 1984 có quái số là 9. Lưu ý, theo như tư vấn thì trường hợp con số cuối cùng là 5, bạn hãy quy về 2 đối với nam và quy về 8 đối với nữ.
Sau khi có quái số theo năm sinh, bạn có thể tra theo bảng dưới đây để xác định cung mệnh tương ứng:
Số | Cung mệnh tương ứng với Nam | Cung mệnh tương ứng với Nữ |
Số 1 | Cung Khảm | Cung Cấn |
Số 2 | Cung Ly | Cung Càn |
Số 3 | Cung Cấn | Cung Đoài |
Số 4 | Cung Đoài | Cung Cấn |
Số 5 | Cung Càn | Cung Ly |
Số 6 | Cung Khôn | Cung Khảm |
Số 7 | Cung Tốn | Cung Khôn |
Số 8 | Cung Chấn | Cung Chấn |
Số 9 | Cung Khôn | Cung Tốn |
Dựa vào bảng trên ta có nam giới sinh năm 1984 thuộc cung Khôn (hướng Tây Nam), và nữ sinh năm 1984 thuộc cung Tốn (hướng Đông Nam).
Ở bước 1, bạn đã tìm hiểu được cung trạch của mình, tiếp theo sẽ đến bước xác định hướng la kinh dựa vào cung trạch. Cụ thể:
Tầng số 1 : Thiên trì
Đây là tầng đặt Kim chỉ nam.
Tầng số 2: Tiên thiên bát quái
Tầng này gồm có 8 quái, chia thành tiên thiên và hậu thiên được sắp xếp theo thứ tự. Tiên thiên bát quái dùng để giao dịch xác định vị trí của các phương gồm Càn Nam, Khôn Bắc, Đoài Đông Nam, Chấn Tây Nam và Cấn Tây Bắc. Mỗi phương vị cách nhau 45 độ.
Tầng số 3: Hậu thiên bát quái
Hậu thiên bát quái gồm 8 phương vị là: Ly Nam, Khảm Bắc, Chấn Đông, Đoài Tây, Tốn Đông Nam, Cấn Đông Bắc, Khôn Tây Nam, và Càn Tây Bắc.
Tầng số 4: 12 vị địa chi
Ở tầng này sẽ có 12 vị địa chi là: Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi. Mỗi vị địa chi tượng trưng cho một phương vị cách nhau 30 độ.
Tầng số 5: Tọa gia cửu tinh
Tọa gia cửu tinh gồm:
Tầng số 6: Tên nhị thập tinh
Tầng này gồm có 24 thiên tinh phối hợp với 24 vị.
Tầng số 7: Kim chính của địa bàn
Trong la tinh phong thủy thường có 3 kim và 3 bàn. 3 bàn đều phân ra thành 24 cách, mỗi cách chiếm 15 độ.
Tầng số 8: Tiết khí 4 mùa.
Tầng này gồm có 24 tiết khí trong 1 năm.
Tầng số 9: Xuyên sơn thất thập nhị long
Tầng này gồm có 60 Giáp Tý và bát can tứ duy tạo thành 72 long.
Tầng số 10: Ngũ gia ngũ hành
Tầng này gồm có ngũ hành, song sơn ngũ hành, bát quái ngũ hành, huyền không ngũ hành, và hồng phạm ngũ hành.
Trên đây là tất tật các thông tin chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về la kinh phong thủy, ý nghĩa và cách sử dụng la kinh đúng cách. Hy vọng chúng tôi đã cung cấp cho bạn những nội dung hữu ích nhé.
Có thể bạn quan tâm:
☎ Hotline 24/7 : 0833 09 6666