Hợp đồng cho thuê mặt bằng là một trong số các văn bản thông dụng trong quá trình giao dịch thuê nhà, đất để kinh doanh. Với những ai đã có kinh nghiệm, việc ký kết hợp đồng này diễn ra khá đơn giản. Thế nhưng với những người thiếu kinh nghiệm, việc soạn và ký kết hợp đồng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.
Bài viết sau đây Nhà Đất Miền Bắc sẽ hướng dẫn bạn cách thức soạn hợp đồng thuê mặt bằng đầy đủ, cũng như chia sẻ một số thắc mắc thường gặp. Đừng bỏ lỡ nhé.
Hợp đồng thuê mặt bằng là một loại văn bản đóng vai trò cực kỳ cần thiết giúp quá trình giao dịch diễn ra thuận lợi cho cả bên đi thuê và bên cho thuê.
Thông qua hợp đồng đã thống nhất và ký kết, bên cho thuê sẽ tiến hành chuyển giao tài sản cho bên đi thuê trong thời hạn nhất định. Đồng thời người đi thuê cũng phải thực hiện thanh toán theo như cam kết trong hợp đồng.
Căn cứ tại Điều 472 – Điều 482 của Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh bắt buộc có các nội dung chính sau đây:
Dĩ nhiên đây sẽ là nội dung nhất định phải có để xác định được danh tính của người thuê và người đi thuê. Thông tin cá nhân thường gồm họ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú, địa chỉ đăng ký tạm trú…
Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng chính là đối tượng sẽ được thuê, do đó thông tin về mặt bằng phải gồm Địa chỉ mặt bằng, diện tích sử dụng, diện tích mặt tiền,….
Thời hạn cho thuê mặt bằng phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên, đó có thể là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, thậm chí 5 năm.
Giá thuê mặt bằng cần rõ ràng và minh bạch, vì thế để tránh trường hợp xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn, bạn cần ghi chính xác giá tiền thuê bằng số và bằng chữ.
Giá thuê bao nhiêu phụ thuộc hoàn toàn vào thỏa thuận hai bên, miễn sao đảm bảo ghi rõ số tiền, hình thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản) và thời điểm thanh toán (hàng tháng, quý hoặc hàng năm).
Ngoài ra, bạn nên thống nhất các cam kết liên quan đến việc không được tăng giá trong thời gian cụ thể. Trường hợp tăng giá, phải có thông báo trước vài tháng kèm theo số tiền tăng thêm và thời điểm sẽ tăng.
Trong mẫu hợp đồng thuê măth bằng đồng thời trách nhiệm của bên thuê mặt bằng là phải thanh toán đúng hẹn đã ký kết cho bên cho thuê.
Ngoài các thông tin trên, trong hợp đồng thuê vẫn nên có thêm nội dung cách xử lý khi xảy ra tranh chấp, cam kết mỗi bên, quy định về chấm dứt hợp đồng,…
Theo nghị quyết 52/NQ-CP, biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng đã không còn bắt buộc phải công chứng nhằm đơn giản hóa các thủ tục hành chính.
Tuy nhiên nếu bạn lo lắng việc xảy ra tranh chấp, rủi ro khi ký hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh vẫn có thể chủ động đi công chứng. Công chứng viên sẽ giúp bạn đảm bảo tính hợp pháp của mặt bằng cũng như chủ mặt bằng.
Đối tượng của mẫu hợp đồng thuê mặt bằng tương đối rộng, có thể là đất đai, nhà ở, căn hộ, kiot hay một tầng trong dự án chung cư,… Bên cạnh đó bất động sản được cho thuê phải thỏa các điều kiện sau đây theo điều 9 của Luật kinh doanh bất động sản:
Đối với nhà, công trình xây dựng:
Đối với các loại đất:
Để đảm bảo quyền lợi các bên, pháp luật có quy định các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp. Cụ thể:
Bên cho thuê có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng nếu bên thuê vi phạm hợp đồng thuê mặt bằng trong các trường hợp:
Bên thuê có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp:
Khi tiến hành làm mẫu hợp đồng thuê mặt bằng làm văn phòng, bạn cần lưu ý những điều sau:
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh năm 2021-2022:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
(Số …………………….)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của……………………, cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.
Hôm nay, ngày………tháng………năm ……., tại Phòng công chứng số …, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
Bên A: ( Bên cho thuê)
Ông/Bà: …………………..
Số CMND: …………….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm……..tại: …………….
Địa chỉ trường trú: ………………………………………………………
Hoặc Công ty:……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………, Tp.HCM
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..
Mã số thuế: ………….
ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: ………………………….
Bên B: (Bên thuê)
Ông/Bà:…………….
Số CMND: …………….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm ………. tại:……………..
Địa chỉ trường trú: ………………..
Hoặc Công ty:……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………, Tp.HCM
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..
Mã số thuế: ………….
ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ:
Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:
– Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ……………………………, với diện tích là……….
– Căn nhà tại địa chỉ ……………………, với diện tích là (5m x 16m).
– Mục đích thuê: Kinh doanh ………………
Điều 2: Thời hạn thuê
– Thời hạn thuê là ……………. năm kể từ ngày ……………… đến ……………… .
– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.
– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
Điều 3: Đơn giá và phương thức thanh toán
Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).
Thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không được điều chỉnh giá thuê mặt bằng.
– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày …. đến ngày ….. của mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ….. tháng của ngân hàng nhân với số ngày trễ hạn.
Điều 3: Phạm vi hoạt động
– Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà bên B đã đăng ký.
– Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của bên B.
– Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B
– Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.
– Bên B có thể tiến hành khảo sát, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng …., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là …………….. . Thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày …………….. .
Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là ………………… đồng. Số tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
4.1 Trách nhiệm của bên A:
– Bàn giao mặt bằng cho Bên B sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
– Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên B thuê.
– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên B đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện cho Bên B trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê B.
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên B.
– Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên B).
– Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
4.2 Trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã ghi ở Điều 3.
– Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.
– Thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.
– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước.
– Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an tòan phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường theo quy định.
– Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.
– Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.
Điều 5: Đặt cọc.
– Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………………………………………… khi tiến hành ký kết hợp đồng này.
– Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho Bên B và phải trả thêm cho bên B số tiến đúng bằng …………………………………………… .
Điều 6: Thỏa thuận chung
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bài viết trên đây là những thông tin chi tiết về cách soạn thảo nội dung hợp đồng thuê mặt bằng, hy vọng nội dung trên đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng thể và đầy đủ nhé.
Hợp đồng thuê mặt bằng là loại hợp đồng rất thông dụng hiện nay. Nhất là khi mà nhu cầu thuê mặt bằng của người dân không ngừng tăng lên.
Và tất nhiên, việc biết và soạn thảo mẫu hợp đồng thuê mặt bằng là rất cần thiết đối với các cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Qua bài viết dưới đây, đội ngũ Nhà Đất Miền Bắc cung cấp đến các bạn mẫu hợp đồng chuẩn và đầy đủ nhất hiện nay.
Tham khảo thêm:
☎ Hotline 24/7 : 0833 09 6666